Amoni clorua (NH4Cl) là gì? Tính chất vật lí, tính chất hóa học của Amoni clorua

Amoni clorua (NH4Cl) là gì? Tính chất vật lí, tính chất hóa học của Amoni clorua sẽ có những gì? trong bài viết sau đây hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu về amoni clorua (NH4Cl) này nhé.

Xem ngay:

amoni-clorua

Amoni clorua (NH4Cl) là gì?

– Amoni clorua là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học NH4Cl. Đây là một muối tinh thể có màu trắng và tan nhiều trong nước, là sản phẩm tạo ra từ axit clohidric và amoniac.

– Sal ammoniac là tên khoáng vật tự nhiên của hóa chất này và thường hình thành trên các địa điểm than đá bị cháy sau khi ngưng tụ các khí có nguồn gốc từ than. Chúng cũng có thể tìm thấy ở xung quanh một số mỏn núi lửa phun.

– Một số tên gọi khác: muối lạnh, ammonium chloride, phân clorua amon, salt ammoniac, Nushadir Salt, Ammonium Muriate…

Tính chất vật lí

– Muối amoni clorua là một hợp chất vô cơ, tồn tại dưới dạng hạt trắng, hoặc dạng tinh thể, không mùi, không màu, có vị mặn, và có tính hút ẩm.

– Amoni clorua có khả năng hòa tan trong nước với sự gia tăng nhiệt độ lên đáng kể, dung dịch NH4Cl có tính axit nhẹ.

  • Khối lượng riêng: 1.5274 g/cm3
  • Nhiệt độ nóng chảy: 338 °C (611 K; 640 °F)
  • Nhiệt độ bay hơi: 520 °C (793 K; 968 °F)
  • Độ hòa tan: 244 g/L (−15 °C); 294 g/L (0 °C); 383.0 g/L (25 °C); 454.4 g/L (40 °C); 740.8 g/L (100 °C)

Tính chất hóa học

– Sẽ thăng hoa khi bị đun nóng nhưng thực chất bị phân hủy thành amoniac cùng với khí hydrogen theo phương trình điện li sau:

NH4Cl → NH3 + HCl

– Phản ứng với bazơ mạnh như NaOH để giải phóng khí amoniac

NH4Cl = NaOH → NH3 + NaCl + H2O

– Tác dụng với cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao, tạo ra khí NH3 cùng clorua kim loại kiềm như NaNO3, AgNO3,

NaNO2, KNO3, Na3PO4
NH4Cl + NaCO3 → 2NaCl + CO2 + H2O + 2NH3

– Dung dịch amoni clorua 5% trong nước có độ pH khoảng từ 4.6 – 6.0 sẽ làm quỳ tím hóa đỏ.

amoni-clorua 1

Cách điều chế amoni clorua

– Amoni clorua có sẵn trong tự nhiên tại các vùng có núi lửa, nó được hình thành trên các tảng đá núi lửa gần các lỗ thông khí thải (fumaroles).

Amoni clorua được tạo ra như một sản phẩm của công nghệ Solvay trong quá trình điều chế natri cacbonat.

CO2 + 2NH3 + 2NACl + H2O → 2NH4Cl + NA2CO3

NH4Cl cũng có thể điều chế từ phản ứng giữa amoniac (NH3) với HCl ( dạng khí) hoặc HCl (dạng dung dịch):

NH3 + HCl → NH4Cl

Ứng dụng của amoni clorua

NH4Cl là nguyên liệu trong sản xuất phân bón

– Amoni clorua là nguồn cung cấp Nito cho cây trồng, nó còn làm nguyên liệu trong sản xuất phân bón (chiếm tới 90% sản lượng amoni clorua thế giới) như amoni clorophotphat. Điển hình loại cây trồng dùng phân bón này chủ yếu là cây lúa nước, lúa mì, rau… xuất hiện nhiều ở Châu Á.

– Amoni clorua cũng là loại phân bón amon sinh lý chua, nhưng lưu ý để đạt được hiệu quả tốt nhất thì nên bón kết hợp với lân và các loại phân bón khác.

– Tuy nhiên, trong đạm clorua còn chưa tới 75% Cl- nên gây chua và để lại ion Cl- tồn dư trong đất nên không nên bón các loại phân bón này cho cây thuốc lá, chè, khoai tây, hành, tỏi, bắp cải…

Trong công nghiệp thực phẩm

– Amoni clorua còn được gọi là sal amoniac. Khi dùng trong ngành công nghiệp thực phẩm, Amoni clorua thường được sử dụng như một chất dinh dưỡng trong nấm men để nướng bánh mì.

– Amoni clorua cũng được dùng để tăng vị ngọt cho cam thảo mặn

– Amoni clorua còn được sử dụng để làm gia vị cho đồ ngọt được gọi là salmiak (phổ biến ở Bắc Âu), giúp làm cho bánh cookie có kết cấu rất sắc nét, và được dùng làm hương liệu trong rượu vodka Salmiakki Koskenkorva.

NH4Cl trong y học

  • Ngoài những ứng dụng trên, Amoni Clorua còn được dùng trong các lĩnh vực khác như y học, mỹ phẩm… Nó được sử dụng như một chất long đờm trong thuốc ho.
  • Muối amoni dạng tinh khiết là một chất kích thích vào niêm mạc dạ dày và có thể gây buồn nôn và nôn.

NH4Cl trong công nghiệp luyện kim

– Trong công nghiệp luyện kim, amoni có tác dụng làm sạch bề mặt của phôi bằng cách phản ứng với các oxit kim loại trên bề mặt để tạo thành một clorua kim loại dễ bay hơi. Nó cũng được sử dụng như một chất điện phân trong pin kẽm-cacbon.

– NH4Cl là chất gây cháy kim loại, để chuẩn bị trước khi kim loại đó được tráng, mạ hoặc hàn thiếc

Các ứng dụng khác của Amoni Clorua

– Ngoài những ứng dụng phổ biến trên thì NH4Cl cũng được sử dụng trong một số ngành nghề khác như dệt may, ngành da, amoni clorua được dùng để dệt, in ấn và làm sáng bông. Bên cạnh đó amoni clorua cũng được dùng trong dầu gội, keo dán và các sản phẩm tẩy rửa làm sạch.

Lưu ý cần thiết khi sử dụng và bảo quản NH4Cl

– NH4Cl cũng được biết đến là một loại hóa chất khá nguy hiểm, là chất gây ăn mòn và kích thích cho mắt nghiêm trọng, nếu nuốt phải có thể gây ngộ độc cấp tính. Vì vậy, khi tiếp xúc với chúng cần mang đầy đủ đồ bảo hộ: găng tay, dày, kính, mũ,… và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định an toàn hóa chất.

– Bảo quản nơi khô thoáng và tránh ánh nắng trực tiếp cũng như mưa ẩm ướt, đựng trong vật chứa chuyên dụng,…

Mong rằng những chia sẽ trên sẽ giúp cho bạn một phần nào đó trong việc học tập của mình. Xin chân thành cảm ơn bạn khi đã xem hết bài viết này. Để có thể xem thêm nhiều bài viết hơn nữa hãy truy cập vào trang: bluefone.com.vn

We will be happy to hear your thoughts

Leave a reply