Bạc Clorua (AgCl) là gì? Tính chất vật lí, tính chất hóa học của Bạc Clorua sẽ có những gì? Để hiểu rõ hơn về bạc Clorua thì ngay sau đây chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu trong bài viết sau đây nhé.
Xem ngay:
Bạc Clorua (AgCl) là gì?
+ Bạc clorua là hợp chất tạo bởi kim loại bạc với anion Cl-. AgCl có mặt tự nhiên trong khoáng vật clorargyrit.
+ Công thức phân tử: AgCl
+ Công thức cấu tạo: Ag-Cl
- ID IUPAC: Silver(I) chloride
- Công thức: AgCl
- Khối lượng phân tử: 143,32 g/mol
- Mật độ: 5,56 g/cm³
- Khối lượng mol: 143,3207 g/mol
- Độ hòa tan trong nước: 52 μg/100 g ở 50 ℃
Tính chất vật lí
+ Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước; không tạo nên tinh thể ngậm nước (tinh thể hidrat hóa).
+ Nhiệt độ sôi: 1550oC; nhiệt độ nóng chảy: 455oC nhưng AgCl rất bền với nhiệt.
Tính chất hóa học
Bị phân hủy dưới ánh sáng:
Nó không bị axít mạnh phân hủy, phản ứng với kiềm đặc.
Tác dụng với kiềm đặc
2AgCl + 2NaOH → Ag2O + 2NaCl + H2O
– Tan hoàn toàn trong các dung dịch NH3; HX, Na2S2O3; NaCN do tạo thành phức chất.
Ví Dụ: Cho AgCl tác dụng với HCl và KCl thu được axit phức H[AgCl2] và các muối không màu như: K[AgCl2]; K2[AgCl3].
Tan trong dung dịch NH3
AgCl + 2NH3 ⇄ [Ag(NH3)2]+ + Cl-
AgCl + H2O + 2NH3 → HCl + Ag(NH3)2OH
+ Hấp thụ khí NH3 tạo ra AgCl.3NH3 và 2AgCl.3NH3
Tan trong dung dịch Na2S2O3 và dung dịch KCN:
AgCl + 2Na2S2O3 → Na3[Ag(S2O3)2] + NaCl
AgCl + 2KCN → K[Ag(CN)2] + KCl
– Tan trong HNO3 đặc nóng tạo muối kéo AgNO3.AgCl.
Nung nóng chảy Na2CO3 và AgCl sẽ thu được kim loại
4AgCl + 2Na2CO3 → 4Ag + 4NaCl + 2CO2 + H2O
– Bị khử khi nung nóng bằng H2 hoặc bằng dung dịch H2SO4 với Zn:
Điều chế
+ Bạc clorua có thể được điều chế bằng cách cho bạc và clo tác dụng với nhau.
2Ag + Cl2 → 2AgCl (150÷200 ℃)
+ Đơn giản hơn, có thể dễ dàng tạo ra AgCl bằng cách cho bạc nitrat tác dụng với muối clorua tan. Phản ứng này được dùng để nhận biết ion Cl−.
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Ứng dụng của bạc clorua
Bạc clorua được dùng để làm giấy ảnh do nó phản ứng với các photon để tạo ra ảnh ẩn và thông qua khử bằng ánh sáng.
- Điện cực clorua bạc là điện cực tham chiếu phổ biến trong điện hóa học.
- Độ hòa tan rất kém của clorua bạc làm cho nó trở thành phụ gia hữu ích cho các men sứ để tạo ra “ánh Inglaze”.
- Clorua bạc từng được dùng làm thuốc giải ngộ độc thủy ngân, có tác dụng hỗ trợ trong việc loại bỏ nguyên tố này.
- Clorua bạc thường được dùng trong mắt kính của kính đổi màu, do nó có thể chuyển hóa thuận nghịch thành bạc kim loại và ngược lại dưới tác động của ánh sáng.
- Clorua bạc thường được dùng để tạo ra các sắc thái màu vàng, hổ phách và nâu trong sản xuất kính màu.
- Bạc clorua còn được dùng trong băng gạc và các sản phẩm làm lành vết thương.