
Glixerol là gì? Công thức hóa học của Glixerol sẽ có những gì? Sau đây hãy cùng chúng ta đi tìm hiểu về tính chất hóa học của glixerol trong bài viết sau đây nhé.
Xem ngay:
- Supephotphat đơn là gì? Công thức hóa học của Supephotphat đơn?
- Công thức hóa học của vôi sống là gì?
Glixerol là gì?
+ Glixerol có công thức hóa học là C3H8O3 hay C3H5(OH)3 là hợp chất hữu cơ, là một phần nguyên liệu quan trọng tạo nên thuốc nổ, chất béo…
+ Đặc trưng của công thức Glixerol là thể hiện tính chất của hợp chất có 3 nhóm OH. Do đó phản ứng đặc trưng của hợp chất này đó là tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch có màu xanh trong suốt.
+ Glixerol còn được nhận biết đó là rượu đa chức bao gồm liên kết C3H5 kết hợp với 3 nhóm OH. Vì vậy nó mang tính chất đặc trưng của rượu đa chức có nhóm OH liền kề nhau. Thông qua dịch mật và enzim Lipaza glixerol có thể chuyển hóa thành glixerin.
Tính chất vật lí
- Glixerol là chất lỏng sánh không màu không mùi tan nhiều trong nước có vị ngọt.
- Nhiệt độ sôi là 290oC nhiệt độ nóng chảy là 17,8oC và khối lượng riêng là 1,261g/cm3
Tính chất hóa học
+ Hợp chất glixerol là ancol đa chức do đó nó thể hiện các tính chất hóa học đặc trưng như sau:
Tác dụng với kim loại kiềm – kiềm thổ tạo thành muối và giải phóng khí hidro
2C3H5(OH)3 + 6Na → 2C3H5(ONa)3 + 3H2
2C3H5(OH)3 + 6K → 2C3H5(OK)3 + 3H2
Tác dụng với axit hữu cơ
C3H5(OH)3 + 3CH3COOH —> C3H5(CH3COO)3 + 3H2
Tác dụng với axit HCl tạo thành muối
C3H5(OH)3 + 3HCl → C3H5(OCl)3 + 3H2O
Tác dụng với axit HNO3 có axit H2SO4 đặc làm chất xúc tác tạo thành muối Glycerin trinitrat
C3H5(OH)3 + HNO3 —> C3H5(ONO2)3 + 3H2O
Tác dụng với Cu(OH)2
+ Glixerol tác dụng với đồng II hidroxit tạo thành dung dịch đồng II glixerat màu xanh lam trong suốt.
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → C3H5(OH)2O2Cu + 2H2O
→ phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết dung dịch glixerol và các ancol đa chức.
=> có thể nhận biết glixerol bằng thuốc thử dung dịch Cu(OH)2.
Điều chế
+ Trong công nghiệp, glixerin được điều chế bằng cách đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch kiềm
+ Thủy phân trong môi trường kiềm: Khi đun chất béo với dung dịch kiềm, chất béo cũng bị thủy phân sinh ra muối của các axit béo và glixerol.
+ Hiện nay, glixerin còn được tổng hợp từ propilen lấy từ khí crackinh dầu mỏ.
+ Glixerol được điều chế như sau: Propilen tác dụng với clo ở 450 ºC thu được 3−clopropilen; cho 3− clopropan tác dụng với clo trong nước thu được 1,3− điclopropan−2−ol; thủy phân 1,3−điclopropan−2−ol bằng dung dịch axit thu được glixerol.
CH3CH=CH2+Cl2→CCH2ClCH=CH2+HCl
CH2Cl-CH=CH2+Cl2+H2O→CH2Cl-CHOH-CH2Cl
CH2Cl-CHOH-CH2Cl+2NaOH→CH2OH-CHOH-CH2OH+2NaCl
Ứng dụng của glixerin
- Ứng dụng quan trọng nhất của glixerin là để điều chế thuốc nổ glixerin trinitrat.
- Glixerin còn được dùng nhiều trong công nghiệp dệt, thuộc da do có khả năng giữ nước làm mềm da, vải…..
- Cho thêm glixerin vào mực in, mực viết, kem đánh răng… sẽ giúp cho các sản phẩm đó chậm bị khô.