Kali nitrat (KNO3) là gì? Tính chất vật lí, tính chất hóa học

Kali nitrat (KNO3) là gì? KNO3 sẽ có những tính chất vật lí, tính chất hóa học nào? KNO3 sẽ mang đến những ứng dụng gì cho cuộc sống.

– Bạn đã biết những gì về Kali nitrat (KNO3) hãy cùng với chúng tôi đi tìm hiểu về KNO3 trong bài viết sau đây.

Xem thêm:

kali-nitrat-kno3

Kali nitrat (KNO3) là gì?

– Kali nitrat hay còn gọi là diêm tiêu, là hợp chất hóa học có công thức là KNO3. Trong quá khứ, con người đã sử dụng nó để làm một số loại ngòi nổ. Trong tự nhiên chỉ có một lượng nhỏ kali nitrat.

– Đây là muối ion của ion kali K+ và ion nitrate NO3-. KNO3 được xem như một tiêu thạch khoáng sản và là một nguồn rắn tự nhiên của nitơ.

Tính chất vật lí của KNO3

  • Công thức: KNO3
  • KNO3 là Chất rắn màu trắng
  • Khối lượng mol: 101,103 g/mol
  • không mùi
  • Khối lượng riêng: 2,109 g/cm3 (16 °C)
  • Điểm nóng chảy: 334 °C
  • Phân hủy ở 400 °C
  • Độ hòa tan trong nước: Tan nhiều trong nước (13,3 g/100 mL (0 °C), 36 g/100 mL (25 °C), 247 g/100 mL (100 °C))
  • Đây là muối ít tan trong ethanol nhưng có thể tan trong glycerol, amoni.

Tính chất hóa học của KNO3

  • KNO3 có tính Oxy hóa rất cao
  • KNO3 bị nhiệt phân tạo thành kali Nitrit và Oxi với phương trình sau đây:
  • KNO3 → KNO2 + O2 (Điều kiện xảy ra phản ứng đó là nhiệt độ cao)

Điều chế KNO3

– Hiện nay, KNO3 được điều chế bằng các phản ứng trao đổi, với phương trình hóa học như sau:

NaNO3 + KCl → KNO3 + NaCl

– Cụ thể: Hòa tan NaNO3 và KCl với lượng như nhau vào nước. Khi đó, NaCl sẽ kết tinh ở 30ºC, tách được tinh thể ra khỏi dung dịch, sau đó làm nguội đến 22ºC thì KNO3 được kết tinh.

Ứng dụng KNO3

kali-nitrat-kno3-1

Trong nông nghiệp

  • KNO3 là một loại phân bón cung cấp các chất dinh dưỡng dạng đa lượng cho các loại cây trồng.
  • Chúng còn là nguồn cung cấp kali tuyệt vời, là chất rất cần thiết cho sự phát triển của cây và hoạt động bình thường của mô.

Kation kali (K+) đóng một phần quan trọng trong rất nhiều quá trình trao đổi chất ở trong tế bào, giúp điều hòa và tham gia vào một số quá trình cung cấp quản lý nước của cây.

  • Bên cạnh đó, còn giúp cho cây trồng khỏe mạnh hơn và cho năng suất cây trồng tốt hơn.
  • Sau khi được bón vào đất sẽ giúp đất giảm mặn, cải thiện tình hình sử dụng nước và giúp tiết kiệm nước khi trồng.
  • KNO3 còn là thành phần chính không thể thiếu trong dinh dưỡng thủy canh, quyết định nhiều tới sự phát triển của các loại cây trồng, nếu như thiếu Kali hoặc Nitrat sẽ gây nên hiện tượng bị cháy mép lá, đốm đen lá hay vàng lá.
  • Chúng còn giúp chống lại vi khuẩn, nấm gây bệnh, côn trùng và virus.
  • Giảm đáng kể sự hấp thụ Cl của cây trồng, giúp chống lại các tác nhân gây hại của natri.

Trong chế tạo thuốc nổ

– Không thể không nhắc đến KNO3 để giúp chế tạo thuốc nổ đen với công thức: 75% KNO3, 10% S và 15% C. Khi nổ, nó sẽ tạo ra muối kali sunfua, khí nitơ và khí CO2, với công thức như sau:

2KNO3 + 3C + 5S → K2S + N2 + 3CO2

Ngoài ra, nó còn dùng để tạo thành pháo hoa.

Trong ngành công nghiệp

– Là chất phụ gia thực phẩm (E252), đây là một trong những cách để bảo quản thịt chống ôi thiu.

Vai trò quan trọng trong dược phẩm

  • KNO3 được sử dụng trong một số loại kem đánh răng giúp cho răng nhạy cảm.
  • Không chỉ có vậy, chúng được sử dụng để giúp điều trị bệnh hen suyễn và viêm khớp hiệu quả.

– Ưu điểm của hóa chất này là nó không gây hại cho sức khỏe con người. Và về cơ bản, KNO3 không độc hại mà có lợi cho cây trồng. Chính vì vậy mà nó được sử dụng rất phổ biến và trở thành một trong những loại hóa chất nông nghiệp thường gặp nhất.

Mong rằng những chia sẽ trên sẽ giúp cho bạn một phần nào đó trong việc học tập của mình. Xin chân thành cảm ơn bạn khi đã xem hết bài viết này.

We will be happy to hear your thoughts

Leave a reply