Peptit và Protein – Khái niệm, cấu tạo phân tử, tính chất

Peptit và Protein đây là kiến thức rất quan trọng trong chương trình hóa học 12. Bạn cần phải hiểu rõ và nắm chắc kiến thức mới có thể áp dụng vào làm bài tập.

– Để hiểu hơn về peptit và protein hãy cùng theo dõi bài viết sau đây để có thể hiểu rõ hơn về bài học này nhé.

Tham khảo thêm:

peptit-va-protein

Peptit là gì?

Khái niệm

– Là loại hợp chất chứa từ 2 – 50 gốc α amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit

– Liên lết peptit là liên kết – CO- NH- giữa hai đơn vị α amino axit. Nhóm CO – NH giữa hai đơn vị α amino axit được gọi là nhóm peptit.

peptit va protein

Phân loại

  • Oligopeptit là những peptit có từ 2 – 10 gốc α-amino axit và đc gọi tương ứng là đi-; tri-; …
  • Polipeptit là những peptit có từ 11-50 gốc α-amino axit. Đây là cơ sở để tạo nên protein

– Cách biểu diễn các peptit: Ghép từ tên viết tắt của các gốc α-amino axit theo trật tự của chúng. Ví dụ: hai đipeptit từ alanin và glyxin là: Ala-Gly và Gly-Ala.

Cấu tạo phân tử

– Phân tử peptit được hợp thành từ các gốc α-amino axit bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất định. Amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH.

peptit và protein

Đồng phân, danh pháp

– Đồng phân: Nếu phân tử peptit chứa n gốc a – amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit sẽ là n!

– Danh pháp: Tên của các peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các các a – amino axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C.

peptit va protein 4

Tính chất hóa học

Phản ứng thủy phân

– Điều kiện thủy phân: xúc tác axit hoặc kiềm và đun nóng

– Sản phẩm: các α-amino axit.

peptit va protein 3

Phản ứng màu biure

– Dựa vào phản ứng mẫu của biure: H2N–CO–NH–CO–NH2 + Cu(OH)2 → phức chất màu tím đặc trưng

– Amino axit và đipeptit không cho phản ứng này. Các tripeptit trở lên tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức chất màu tím

Protein là gì?

Khái niệm

– Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối tử vài chục nghìn đến vài triệu

Cấu tạo

  • Protein được tạo bởi nhiều gốc α-amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit, nhưng khối lượng lớn hơn và phức tạp hơn peptit(n≥50, n là số gốc α-amino axit)
  • Các phân tử protein khác nhau không những bởi các gốc α-amino axit khác nhau mà còn bởi số lượng, trật tự sắp xếp của chúng khác nhau.

peptit và protein 1

Phân loại

– Chia làm 2 loại

  • Protein đơn giản: khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các α-amino axit
  • Protein phức tạp: được tạo thành từ protein đơn giản và các thành phần “phi protein” như axit nucleic,..

Tính chất vật lí

– Nhiều protein tan được trong nước thành dung dịch keo và bị đông tụ khi đun nóng. Sự đông tụ và kết tủa protein cũng xảy ra khi cho axit, bazo hoặc một số muối vào dung dịch protein

– Có một số loại protein không tan được trong nước, không bị đông tụ hay kết tủa như: tóc, móng ( tay, chân),…

=> Sự đông tụ: Khi đun nóng hoặc cho axit, bazơ hay một số muối vào dung dịch protein, protein sẽ đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch. Ta gọi đó là sự đông tụ protein.

Tính chất hóa học

– Bị thủy phân thành các gốc α-amino axit nhờ xúc tác axit, bazo hoặc enzim tương tự như peptit

– Có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo hợp chất mày tím. Đây là phản ứng dùng để phân biệt protein

– Phản ứng với HNO3 đ tạo kết tủa màu vàng.

peptit và protein 2

Vai trò

  • Protein có vai trò quan trọng hàng đầu đối với sự sống của con người và sinh vật. Vì vậy, protein là cơ sở tạo nên sự sống
  • Protein là thành phần chính trong thức ăn của người và động vật.

Enzim và axit nuclei

Enzim

  • – Hầu hết có bản chất l protein, xc tc cho cc qu trình h a học đặc biệt là trong cơ thể sinh vật. Enzim được gọi là chất xúc tác sinh học và có đặc điểm:
  • – Tính chọn lọc (đặc hiệu) cao: mỗi enzim chỉ xúc tác cho một phản ứng nhất định.
  • – Hoạt tính cao: tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất cao, gấp 109 – 1011 chất xúc tác hóa học.

Axit nucleic

– Axit nucleic là một polieste của axit photphoric và pentozơ:

  • Nếu pentozơ là ribozơ, axit nucleic kí hiệu ARN.
  • Nếu pentozơ là đeoxiribozơ, axit nucleic kí hiệu ADN.
  • Phân tử khối ADN từ 4 – 8 triệu, thường tồn tại ở dạng xoắn kép.
  • Phân tử khối ARN nhỏ hơn ADN, thường tồn tại ở dạng xoắn đơn.

Vai trò

– Axit nucleic có vai trò quan trọng bậc nhất trong các hoạt động sống của cơ thể, như sự tổng hợp protein, sự chuyển các thông tin di truyền.

– ADN chứa các thông tin di truyền. Nó là vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng và phát triển của các cơ thể sống.

– ARN chủ yếu nằm trong tế bào chất, nó tham gia vào quá trình giải mã thông tin di truyền.

Mong rằng những chia sẻ về bài viết ” Peptit và Protein ” trên sẽ giúp cho bạn một phần nào đó. Xin chân thành cảm ơn bạn khi đã xem hết bài viết này. Để có thể xem thêm nhiều bài viết hơn nữa hãy truy cập vào trang: bluefone.com.vn

We will be happy to hear your thoughts

Leave a reply