Kali clorat (KClO3) là gì? Tính chất vật lí, Điều chế, Ứng dụng

Kali clorat (KClO3) là gì? Bạn muốn tìm hiểu về kali clorat (KClO3). Vậy thì ngay sau đây hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu về Kali clorat (KClO3) để xem chất này sẽ có những tác dụng gì.

Xem thêm:

kali-clorat-kclo3

Kali clorat (KClO3) là gì?

– Kali clorat KClO3 còn được biết đến với nhiều tên gọi khác như Potassium chlorate, Potcrate, Chlorate kali, Kali chlorate. Là hợp chất hóa học chứa oxy của clo, là muối của axit cloric, có công thức hóa học là KClO3.

– Đây là chất oxy hóa mạnh tác dụng được với nhiều phi kim, kim loại và được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hiện nay.

Tính chất vật lí của KClO3

  • Ở dạng tinh thể có màu trắng hoặc không màu
  • Tan nhiều trong nước nóng nhưng ít tan trong nước lạnh và không tan trong cồn tuyệt đối
  • Khối lượng mol: 122,5492 g/mol
  • Khổi lượng riêng: 2.32 g/cm3
  • Điểm nóng chảy: 356 oC (629 K, 673ºF)
  • Điểm sôi: 400 oC (673 K, 752 ºF)
  • Độ hòa tan trong nước: 3.13 g/100ml (ở 0ºC), 8.15 g/100ml (ở 25 oC), 53.51 g/100ml (ở 100ºC), 2930 g/100ml (330 ºC)
  • Độ hòa tan trong Glycerol: 1 g/100 g (20 ℃)
  • Cấu trúc tinh thể: Đơn nghiêng
  • Entanpi hình thành ΔfHo298: -391,2 kJ/mol
  • Entropy mol tiêu chuẩn So298: 142,97 J/mol·K
  • Nhiệt dung: 100,25 J/mol·K
  • Chỉ dẫn R: R9 (Nổ khi tạo hỗn hợp với vật liệu dễ bắt lửa), R20/22 (Nguy hiểm khi hít/ nuốt vào.), R51/53 (Độc với thủy sinh vật và môi trường)
  • Chỉ dẫn S: S2 (Tránh xa tầm tay trẻ em), S13 (Tránh xa thực phẩm, đồ uống và thực ăn cho động vật), S16 (Để xa nguồn đánh lửa – Không hút thuốc) , S27 (Cởi ngay lập tức tất cả các quần áo bị ô nhiễm), S61 (Tránh đưa chất này vào môi trường. Hãy tham khảo các hướng dẫn an toàn)

Tính chất hóa học của KClO3

– Là một chất oxy hóa mạnh, có thể tác dụng với nhiều phi kim và kim loại như cacbon, photpho, nhôm, lưu huỳnh, magie,…

  • 2KClO3 + 3S → 2KCl + 3SO2
  • KClO3 + 3Mg → KCl + 3MgO
  • 5KClO3 + 6P → 5KCl + 3P2O5

– Các phương trình phản ứng khác:

  • KClO3 + 6HCl → 3Cl2 + KCl + 3H2O
  • 2KClO3 + 3MnO2 → 2KMnO4 + MnCl2 + 2O2
  • KClO3 + 3H2 → KCl + 3H2O

Cách điều chế KClO3

Phương trình thứ nhất:

2KCl + Ca(ClO3)2 ⟶ 2KClO3 + CaCl2

– Điều kiện: Nhiệt độ: 70 – 75 độ C

Phương trình thứ hai:

KCl + NaClO3 ⟶ KClO3 + NaCl

– Điều kiện: Không có

Phương trình thứ ba:

H2O + KCl ⟶ H2 + KClO3

– Điều kiện: Nhiệt độ: 70 độ C và Điện phân dung dịch không vách ngăn

– Hiện tượng: Sủi bọt khí do hidro.

Phương trình thứ tư:

Ba(ClO3)2 + 2KIO3 ⟶ 2KClO3 + Ba(IO3)2

– Điều kiện: Không có

Phương trình thứ năm:

3KClO ⟶ 3KCl + KClO3

– Điều kiện: Nhiệt độ: 70 độ C

Phương trình thứ sáu:

3Cl2 + 6KOH ⟶ 3H2O + 5KCl + KClO3

– Điều kiện: Nhiệt độ

– Cách thực hiện: Cho khí clo tác dụng với dung dịch KOH.

Ứng dụng của KClO3

  • Kali clorat được dùng để chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa, ngòi nổ và những hỗn hợp dễ cháy khác.
  • Kali clorat còn được dùng trong công nghiệp diêm. Thuốc ở đầu que diêm thường chứa gần 50% KClO3.
  • Kali clorat được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm dưới dạng phản ứng nhiệt phân và có chất xúc tác là MnO2.
  • KCLO3 còn là chất khử màu trong dệt nhuộm và chất chống oxy hóa.
  • Tại VN, KClO3 được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp như một chất điều hòa cây trồng.

Mong rằng những chia sẻ về bài viết ” Kali clorat ” trên sẽ giúp cho bạn một phần nào đó. Xin chân thành cảm ơn bạn khi đã xem hết bài viết này. Để có thể xem thêm nhiều bài viết hơn nữa hãy truy cập vào trang: bluefone.com.vn

We will be happy to hear your thoughts

Leave a reply