Dòng điện không đổi là gì? Cường độ dòng điện – Nguồn điện

Dòng điện không đổi là gì? Để có thể hiểu rõ hơn về dòng điện không đổi thì hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu trong bài viết dưới đây một cách chi tiết nhé.

Xem ngay

dong-dien-khong-doi-la-gi

Dòng điện không đổi là gì?

Dòng điện

– Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện.

– Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt electron tự do.

– Chiều của dòng điện được quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích dương trong vật dẫn. Chiều qui ước của dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại ngược chiều với chiều dịch chuyển có hướng của các hạt điện tích trong kim loại đó.

– Dòng điện chạy trong vật dẫn có thể gây những tác dụng phụ: tác dụng từ, nhiệt, cơ, hóa, sinh… trong đó tác dụng từ là tác dụng đặc trưng nhất.

– Trị số của dòng điện cho biết mức độ mạnh hay yếu của dòng điện.

– Đại lượng này được đo bằng ampe kế và có đơn vị là ampe(A)/.

Cường độ dòng điện và dòng điện không đổi

Cường độ dòng điện

– Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện. Nó được xác định bằng thương số của điện lượng Δq dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian Δt và khoảng thời gian đó.

dòng điện không đổi

Dòng điện không đổi

– Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ dòng điện không thay đổi theo thời gian.

– Công thức tính cường độ dòng điện không đổi: dòng điện không đôi 1

=> Trong đó:

  • q (đơn vị C) là điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian
  • t (đơn vị s).

Đơn vị đo của cường độ dòng điện và của điện lượng

– Đơn vị đo của cường độ dòng điện trong hệ SI là ampe và được xác định:

dòng điện không đổi 2

– Đơn vị của điện lượng là culông (C), được định nghĩa theo đơn vị ampe:

dòng điện không đổi 3

dong-dien-khong-doi-la-gi 2

Nguồn điện

Điều kiện để có dòng điện

  • Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện.
  • Nguồn điện là thiết bị để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong mạch.

Nguồn điện

  • Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn.
  • Nguồn điện giúp duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.

– Lực lạ bên trong nguồn điện: Là những lực mà bản chất không phải là lực điện. Tác dụng của lực là là tách và chuyển electron hoặc ion dương ra khỏi mỗi cực, tạo thành cực âm (thừa nhiều electron) và cực dương (thiếu hoặc thừa ít electron) do đó duy trì được hiệu điện thế giữa hai cực của nó.

Suất điện động của nguồn điện

Công của nguồn điện

– Công của nguồn điện: là công của lực lạ làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn được gọi là công của nguồn điện.

– Nguồn điện không có tác dụng tạo ra điện tích. Nguồn điện là một nguồn năng lượng, vì nó có khả năng thực hiện công khi dịch chuyển các điện tích dương bên trong nguồn điện ngược chiều điện trường, hoặc dịch chuyển các điện tích âm bên trong nguồn điện cùng chiều điện trường.

Suất điện động của nguồn điện

– Suất điện động ξ của một nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện và độ lớn của điện tích q đó.

Công thức:

dòng điện không đổi 6

=> Trong đó:

  • ξ là suất điện động của nguồn (V)
  • A: Công của lực lạ (J).
  • q: Độ lớn điện tích (C).

Đơn vi

dòng điện không đổi 7

– Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết trị số của suất điện động của nguồn điện đó.

– Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi mạch ngoài hở.

– Mỗi nguồn điện có một điện trở gọi là điện trở trong của nguồn điện.

Pin và Acquy

Pin điện hóa

Pin Vôn-ta (Volta)

– Là nguồn điện hóa học được chế tạo gồm một cực bằng kẽm (Zn), một cực bằng đồng (Cu) ngâm trong dung dịch axit sunfuric (H2SO4).

– Suất điện động của pin: ξ = U2 – U1 = 1,1(V)

Pin Lơ-clan-sê (Leclanché)

– Có cực dương là thanh than được bọc xung quanh bằng mangan điôxit (MnO2) có trộn thêm than chì. Dung dịch chất điện phân là amoni clorua

– Suất điện động của pin: ξ = 1,5(V)

Ắc quy (Acquy)

  • Cực âm: Chì (Pb)
  • Cực dương: Chì điôxít (PbO2)
  • Chất điện phân: Dung dịch H2SO4 loãng.
  • Suất điện động: ξ ≈2 (V)

Acquy kiềm

  • Cực âm: Cađimi hiđrôxit Cd(OH)2.
  • Cực dương: Kền hiđrôxit Ni(OH)2.
  • Chất điện phân:Dung dịch kiềm như KOH, NaOH.
  • Suất điện động: ξ ≈ 1,25 (V).
Mong rằng những chia sẽ trên sẽ giúp cho bạn một phần nào đó trong việc học tập của mình. Xin chân thành cảm ơn bạn khi đã xem hết bài viết này. Để có thể xem thêm nhiều bài viết hơn nữa hãy truy cập vào trang: bluefone.com.vn

We will be happy to hear your thoughts

Leave a reply