Công thức hóa học của vôi sống? Vôi sống là gì? Tính chất hóa học

Công thức hóa học của vôi sống là gì? Vôi sống là gì? Sau đây chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu về tính chất hóa học của vôi sống trong bài viết dưới đây nhé.

Xem ngay:

cong thuc hoa hoc cua voi song

Vôi sống là gì?

+ Vôi sống hay trong hóa học gọi là canxi oxit, là một hợp chất vô cơ oxit gồm hai nguyên tố là canxi và oxy, có công thức hóa học của nó là CaO.

+ Nó là một loại bột màu trắng khi không có tạp chất, khi để ngoài không khí có nhiều tạp chất thì nó thường có màu vàng nhạt hoặc xám.

+ Vôi sống (CaO) nằm trong nhóm kiềm thổ cùng với các loại oxit khác như BaO, MgO và có độ hút ẩm cao.

Tính chất vật lí của CaO

  • Vôi sống là chất rắn có dạng tinh thể màu trắng và là một chất ăn da và có tính kiềm.
  • Phân tử gam 56,1 g/mol.
  • Điểm nóng chảy là 2572 °C tương ứng với 2845.
  • Điểm sôi là 2850 °C tương ứng với 3123 K
  • Tỷ trọng riêng của CaO là 3,3-3,4 ×103 kg/m3
  • CaO tan tốt trong nước.
  • Chỉ số khúc xạ là: 1.838
  • Công thức phân tử: CaO
  • Công thức cấu tạo: Ca =O

Tính chất hóa học của CaO

+ Vôi sống là một oxit kiềm và rất nhạy với độ ẩm, dễ hấp thụ CO2 và nước trong không khí.

Khi phản ứng với nước sẽ tạo thành canxi hiđroxit (Ca(OH)2 và phản ứng tỏa nhiệt mạnh, có tính ăn mòn cao)

CaO + H2O → Ca(OH)2

Caxi oxit tác dụng với axit tạo ra nước và hợp chất canxi có gốc axit đó.

CaO + H2SO4→ CaSO4 + H2O

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

Caxi oxit tác dụng với bạc nitrat

CaO + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + Ag2O

Caxi oxit tác dụng với oxit axit tạo thành muối

CaO + CO2→ CaCO3

CaO + SO2 → CaSO3

3CaO + P2O5 → Ca3(PO4)2

Phân biệt vôi sống, vôi tôi và đá vôi

+ Như ở trên chúng ta đã phần nào hiểu được vôi sống là gì, vậy vôi tôi và đá vôi là như thế nào, nó khác vôi sống ra sao?

  • Vôi sống là hợp chất hóa học có công thức CaO và là môt chất rắn, màu trắng. Khi nó tác dụng với nước tạo ra Ca(OH)2.
  • Vôi tôi hay Canxi hydroxit là hợp chất hóa học có công thức Ca(OH)2. Nó là chất có dạng tinh thể không màu hay ở dạng bột màu trắng. Là sản phẩm thu được khi cho Canxi oxit tác dụng với nước. Vôi tôi được ứng dụng rộng rãi ở các lĩnh vực khác nhau trong công nghiệp như xử lý nước, tẩy rửa, xây dựng, sản xuất phân bón,…
  • Đá vôi là một loại đá trầm tích, có thành phần hóa học là khoáng vật canxit và aragonit với công thức hóa học là CaCO3. Đá vôi rất ít gặp ở dạng tinh khiết và thường bị lẫn các tạp chất như đá phiến silic hay silica, đá mác ma cùng đất sét, bùn,… Nó mang đủ màu sắc có thẻ từ trắng đến màu tro, xanh nhạt, vàng, hồng đậm hay thậm chí đen,…

Tham khảo thêm: Công thức hóa học của đá vôi

Điều chế Canxi oxit CaO

+ Để sản xuất canxi oxit, người ta sử dụng các nguyên liệu là các loại đá giàu khoáng canxi cacbonat, trong đó phổ biến nhất là đá vôi.

+ Đá vôi (CaCO3) và nhiêu liệu sau khi được sàng lọc sẽ cho vào lò nung ở 900 – 1200oC và sau đó được làm nguội sẽ thu được vôi sống. Trong quá trình nung, CO2 được sản xuất như là một sản phẩm phụ.

CaCO3 → CaO + CO2

+ Lưu ý nên chọn các cục đá đi nung có kích thước đồng đều, vì nếu không các hiện tượng như vôi sống, vôi cháy rất dễ xảy ra.

  • Đối với các cục đá kích thước lớn mang đi nung, canxi cacbonat sẽ không thể chuyển hết hoàn toàn sang canxi oxit, khiến cho thành phẩm thu được kém chất lượng, nhiều sạn đá và ít dẻo.
  • Với các cục đá kích thước nhỏ hay nhiệt độ lò nung quá lớn, sẽ sinh ra hiện tượng canxi oxit phản ứng với các tạp chất sét tạo thành các lớp màng keo canxi silicat, canxi aluminat rất cứng. Chúng sẽ bao phủ lên các hạt vôi khiến chúng khó thủy phân trong nước, vôi với tính chất hút nước, hút ẩm nhiều làm tăng thể tích khiến cho kết cấu bị rỗ và nứt.

cong thuc hoa hoc cua voi song 1

Ứng dụng của vôi sống trong đời sống

Trong công nghiệp xây dựng

+ Đây là một trong những loại nguyên vật liệu trong ngành xây dựng. Người ta tiến hành trộn lẫn vôi với xi măng và nước theo tỷ lệ nhất định, tạo ra hỗn hợp vữa xây, trát.

– Vữa có vôi có độ kết dính cao khi khô do bị mất nước làm canxi hidroxit kết tinh đồng thời cacbonic trong không khí cũng gây ra quá trình cacbonat hóa vôi, tạo ra hỗn hợp có độ rắn chắc cao.

Trong công nghiệp sản xuất

  • Ứng dụng trong sản xuất gạch silicat, thủy tinh
  • Sử dung vôi sống để loại bỏ các tạp chất trong sản xuất các kim loại và hợp kim như thép, magie, nhôm,…
  • Đóng vai trò là nguyên liệu thô trong sản xuất canxi cacbua, tro soda và bột tẩy trắng.
  • Trong ngành vệ sinh: là một thành phần chống đông hiệu quả
  • Dùng để làm tinh khiến axit citric, glucoza và thuốc nhuộm.

Trong sản xuất gốm

+ Dùng làm chất hỗ trợ nóng chảy cho các loại men nung vừa và nung cao khi ở nhiệt độ 1100oC. Giúp sản phẩm tạo ra có độ cứng cao hơn, ít bị trầy xước, giữa được màu men và có khả năng chịu được axit.

+ Giúp làm giảm độ nhớt với men có hàm lượng silica cao.

Trong xử lý nước thải

  • Vôi sống được sử dụng trong xử lý nước và nước thải với vai trò là chất giảm độ chua hoặc giúp loại bỏ các tạp chất như phốtphat cùng các tạp chất khác.
  • Ứng dụng trong kiểm soát ô nhiễm: dùng trong các máy lọc hơi để khử các khí thải gốc lưu huỳnh và xử lý một số chất lỏng.

Trong thí nghiệm

+ Vôi sống được sử dụng để làm thuốc thử phân tích, chất hấp thụ CO2, thuốc thử phân tích phổ và thuốc thử có độ tinh khiết cao cho quá trình epit wax và khuếch tán trong việc sản xuất chất bán dẫn, sấy amoniac cùng khử nước trong phòng thí nghiệm

Ứng dụng khác

  • Nước vôi trong có thể sử dụng để ngâm các nguyên liệu như bí, carot, dừa,.. trong chế biến mứt
  • Trong nuôi trồng thủy sản: có tác dụng khử phèn, sát trùng, diệt nấm, khử độc cho môi trường và giúp làm giảm độ pH, khử chua, cải tạo đất trồng.
  • Do có tính hút ẩm mạnh canxi oxit còn được dùng để làm khô nhiều chất.
Mong rằng những chia sẻ về bài viết ” Công thức hóa học của vôi sống ” trên sẽ giúp cho bạn một phần nào đó. Xin chân thành cảm ơn bạn khi đã xem hết bài viết này. Để có thể xem thêm nhiều bài viết hơn nữa hãy truy cập vào trang: bluefone.com.vn

We will be happy to hear your thoughts

Leave a reply