Canxi sunfat (CaSO4) là gì? Tính chất vật lí, tính chất hóa học – Ứng dụng

Canxi sunfat (CaSO4) là gì? Bạn muốn tìm hiểu về canxi sunfat (CaSO4). Vậy thì ngay sau đây hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu về canxi sunfat (CaSO4) để xem chất này sẽ có những gì nhé.

Xem thêm:

canxi-sunfat-caso4

Canxi sunfat (CaSO4) là gì?

– Canxi sunfat (CaSO4) tồn tại dưới dạng muối ngậm nước CaSO4.2H2O gọi là thạch cao sống.

– Canxi sunfat là một hóa chất công nghiệp thông dụng. Dưới dạng γ-anhyđrit, nó được sử dụng làm một chất hút ẩm.

– Trong tự nhiên, canxi sulfat là một loại đá màu trong mờ, tinh thể trắng, thì một dạng được bán dưới tên gọi Drierite có màu sắc xanh da trời hay hồng.

– CaSO4 còn có các tên gọi khác như: Sunphat canxi, Calcium sulphate, thạch cao sống, sulfat canxi, canxi sunfat, …

– Tùy theo lượng nước kết tinh CaSO4 có 3 loại:

  • CaSO4.2H2O: Thạch cao sống.
  • CaSO4.H2O: Thạch cao nung.
  • CaSO4: Thạch cao khan

CaSO4.2H2O –160oC→ CaSO4.H2O + H2O

CaSO4.2H2O –350oC→ CaSO4 + 2H2O

– Thạch cao sống CaSO4 có rất nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực như xây dựng, y học hoặc thực phẩm, …

  • Khối lượng mol: là 136,142 g/mol (khan).
  • Khối lượng riêng: là 2,96 g/cm3.
  • Điểm nóng chảy: là 1460 °C (khan).
  • Độ hòa tan trong nước: là 0,24 g/100 ml (20 °C).

Tính chất hóa học của CaSO4

Canxi Sunfat có thể tác dụng với bazơ:

Ba(OH)2 + CaSO4 ⟶ Ca(OH)2 + BaSO4

Canxi Sunfat có thể phản ứng được với các muối như:

BaCl2 + CaSO4 ⟶ CaCl2 + BaSO4
Na2CO3 + CaSO4 ⟶ CaCO3 + Na2SO4

Canxi Sunfat có thể phản ứng với oxit với điều kiện ở 600 đến 800 độ C:

4CO + CaSO4 ⟶ 4CO2 + CaS

Canxi Sunfat có thể phản ứng với axit như sau:

H2SO4 + CaSO4 ⟶ Ca(HSO4)2

Canxi Sunfat có thể tác dụng với chất rắn cacbon ở nhiệt độ 600 độ C:

4C + CaSO4 ⟶ 4CO + CaS

canxi-sunfat-caso4-1

Cách điều chế CaSO4

Trong công nghiệp

Có rất nhiều cách điều chế cùa canxi sunfat như

Phản ứng chế tạo H3PO4 trong công nghiệp:

Ca5F(PO4)3 + 5H2SO4 + 10H2O → 5CaSO4.2H2O + 3H3PO4 + HF

Phản ứng xử lý khí thải của sunfurơ trong công nghiệp bằng đá vôi:

CaCO3 + SO2 + 0,5H2O → CaSO4.2H2O + CO2

Phản ứng của các muối canxi với H2SO4:

CaCO3 + H2SO4 ­ + H2­O → CaSO4.2H2O + CO2

Thạch cao sống CaSO4 tồn tại trong tự nhiên

– Canxi sunfat đihyđrat hình thành trong tự nhiên có thể là thạch cao, còn tìm thấy ở dạng tinh thể dạng phiến phẳng, rắn chắc là statin.

Ứng dụng của CaSO4

Trong ứng dụng điều chế các hỗn hợp khác

– Canxi sunfat với việc nung nóng hỗn hợp thạch cao, than cốc và cao lanh sẽ tạo thành các chất như lưu huỳnh đioxit và canxi silicat.

2CaSO4 + 2SiO2 + C → 2CaSiO3 + 2SO2 + CO2.

Trong công nghiệp thực phẩm

  • Canxi sunfat được dùng để bổ sung hàm lượng Canxi cho các lại bánh nướng làm từ bột ngũ cốc, men nở…
  • Canxi sunfat CaSO4 còn được dùng như một phụ gia làm đông, làm mềm, mịn, mượt hình thái các sản phẩm như đậu hũ, đậu non…
  • Ngoài ra, Canxi sunfat CaSO4 còn được dùng để tạo hương vị hoặc được xem như một chất bảo quản của các thực phẩm đóng hộp như rau, củ, quả, …

Trong xây dựng

– Canxi sunfat được sử dụng rất nhiều làm vật liệu xây dựng như xi măng, gạch men, vữa trát tường, kỹ thuật nặn tượng…

Trong y tế

– Canxi sunfat được sử dụng để bó bột hoặc dùng làm khung xương.

Mong rằng những chia sẽ trên sẽ giúp cho bạn một phần nào đó trong việc học tập của mình. Xin chân thành cảm ơn bạn khi đã xem hết bài viết này.

We will be happy to hear your thoughts

Leave a reply