Ankadien là gì? Công thức hóa học của Ankadien? Phân loại

Ankadien là gì? Công thức hóa học của Ankadien sẽ có những gì? Ngay sau đây chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn về mọi thắc mắc về ankadien này trong bài viết sau đây:

Xem ngay:

ankadien-la-gi

Ankadien là gì?

+ Ankadien hay Diolefin là tên gọi của các Hydrocarbon không no, mạch hở có 2 liên kết cộng hóa trị đôi, thường là giữa các nguyên tử cacbon trong phân tử.

+ Ankadien là một phân tử có 2 đơn vị anken, do đó, tiền tố di được sử dụng trước phần en của anken trong tên gọi của chất hóa học này.

+ Mặc dù ankadien chỉ các hydrocarbon mạch hở, tên gọi này cũng có thể dùng chung cho các hydrocarbon dạng vòng có 2 liên kết đôi với ví dụ điển hình là cyclopentadien – một chất được sử dụng phổ biến trong phản ứng cộng vòng.

+ Ankadiene tồn tại ở các chất trong tự nhiên hoặc có thể được tổng hợp nhờ các phản ứng hóa học. Đồng thời, chất này còn đóng vai trò quan trọng trong một số phản ứng tổng hợp trong hóa học hữu cơ.

+ Ankadien thường là một tiểu đơn vị của một phân tử lớn và có cấu trúc phức tạp hơn. Ví dụ:  ankadien liên hợp được sử dụng rộng rãi như một monome của ngành công nghiệp polyme.

+ Ngoài ra, ankadien còn là một phần của các chất béo không bão hòa đa – một chất quan trọng trong chế độ dinh dưỡng hằng ngày.

  • Công thức tổng quát: CnH2n-2 (n ≥ 3).
  • Danh pháp thay thế: số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + a + số chỉ vị trí nối đôi + đien.
  • Đồng phân: đồng phân ankin, đồng phân xicloanken, đồng phân bixicloankan, đồng phân ankađien.
  • Đồng phân ankađien có các loại: đồng phân mạch C; đồng phân vị trí nối đôi và đồng phân hình học.

Các ankađien tiêu biểu:

CH2=CH-CH=CH                   Buta-1,3-đien hay đivinyl

CH2=C(CH3)-CH=CH            2-Metylbuta-1,3-đien hay isopren

Buta-1,3-đien và isopren là những ankađien liên hợp điển hình. Phần dưới đây chỉ đề cập đến các chất này.

Phân loại

Ankađien có hai liên kết đôi cạnh nhau.

Ví dụ: anlen CH2=C=CH2

Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp.

Ví dụ: buta-1,3-đien (đivinyl) CH2=CH-CH=CH2

Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên.

Ví dụ: penta-1,4-đien CH2=CH-CH2-CH=CH2

Các ankađien liên hợp như buta-1,3-đien CH2=CH-CH=CH2 và isopren CH2=C(CH3)-CH=CH2 có nhiều ứng dụng thực tế.

ankadien-la-gi 1

Tính chất hóa học của ankađien

Phản ứng cộng cộng H2, cộng dung dịch Br2 và cộng HX

+ Do mang liên kết đôi C=C trong phân tử nên ankađien cũng có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng. Các phản ứng cộng xảy ra với ankađien cũng tương tự như ở anken.

+ Tuy nhiên vì có chứa 2 liên kêt đôi C=C nên ankađien có thể tham gia phản ứng cộng theo tỉ lệ mol 1:1 hoặc 1:2.

Cộng tỷ lệ mol 1:1

+ Cộng kiểu 1,2 (thường xảy ra ở nhiệt độ thấp khoảng -800C): phản ứng này chỉ tác động đến 1 liên kết đôi C=C, liên kết còn lại giữ nguyên:

CH2=CH-CH=CH2 + H2 → CH3-CH2-CH=CH2 (Ni, t0)

+ Cộng kiểu 1,4 (thường xảy ra ở nhiệt độ cao hơn khoảng 400C): phản ứng này tác động đến cả 2 liên kết đôi và tạo ra 1 liên kết đôi C=C mới nằm giữa 2 liên kết đôi ban đầu.

CH2=CH-CH=CH2 + H2 → CH3-CH=CH-CH3 (Ni, tº)

Cộng tỷ lệ mol 1:2

CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 → CH3-CH2-CH2-CH3 (Ni, tº)

→ Ankađien cũng làm mất màu dung dịch nước brom.

Phản ứng trùng hợp

Các phản ứng trùng hợp chủ yếu xảy ra theo kiểu 1,4.

nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-C2-)n (Na, tº)
                               (Cao su buna)
nCH2=C(CH3)-CH=CH2 → (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n (xt, tº, p)

                 (Cao su isopren)

Phản ứng oxi hóa

Oxi hóa hoàn toàn

CnH2n-2 + (3n – 1)/2O2 → nCO2 + (n – 1)H2O

+ Đặc điểm của phản ứng đốt cháy ankađien: nCO2 > nH2O và nCO2 – nH2O = nankađien.

Oxi hóa không hoàn toàn

+ Ankađien cũng làm mất màu dung dịch thuốc tím ở ngay nhiệt độ thường.

Điều chế ankađien

Điều chế buta-1,3-đien từ butan hoặc butilen bằng cách đề hiđro hóa:

CH3-CH2-CH2-CH3 CH2=CH-CH=CH2 + 2H2

Điều chế isopren bằng cách tách hiđro của isopentan:

CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2H2

Ứng dụng của ankađien

+ Dùng buta-1,3-đien hoặc isopren để điều chế polibutađien hoặc poliisopren là những chất có tính đàn hồi cao được dùng để sản xuất cao su như: cao su buna (dùng làm lốp xe, nhựa trám thuyền), cao su isopren,…

Mong rằng những chia sẻ về bài viết ” Ankadien ” trên sẽ giúp cho bạn một phần nào đó. Xin chân thành cảm ơn bạn khi đã xem hết bài viết này. Để có thể xem thêm nhiều bài viết hơn nữa hãy truy cập vào trang: bluefone.com.vn

We will be happy to hear your thoughts

Leave a reply